LIỆT DÂY THẦN KINH SỐ XII
Hypoglossal nerve palsy
Liệt dây thần kinh số XII (dây hạ thiệt) là tình trạng tổn thương vận động của lưỡi do ảnh hưởng đến dây thần kinh chi phối chính là thần kinh sọ số XII. Đây là dây thần kinh vận động thuần túy, chi phối các cơ nội tại và ngoại lai của lưỡi (trừ cơ palatoglossus).
1. Nguyên nhân liệt dây XII
Liệt dây XII có thể đơn độc hoặc phối hợp với tổn thương các dây thần kinh sọ khác, tùy theo vị trí tổn thương:
a. Tổn thương trung ương (trên nhân dây XII)
· Đột quỵ (nhồi máu vùng thân não, cầu não).
· U não, xơ cứng rải rác.
· Triệu chứng thường kèm yếu hoặc liệt nửa người đối bên (hội chứng trung ương – liệt lưỡi bên tổn thương, liệt nửa người đối diện).
b. Tổn thương ngoại biên (sau nhân)
· Chấn thương vùng cổ, phẫu thuật vùng hầu họng.
· U nền sọ (u thần kinh đệm, u màng não, di căn).
· Phình hoặc bóc tách động mạch cảnh trong.
· Viêm (nhiễm trùng nền sọ, áp xe vùng hầu).
· Bệnh lý thần kinh ngoại biên (tiểu đường, viêm đa dây thần kinh).
2. Triệu chứng lâm sàng
a. Dấu hiệu đặc trưng:
· Lưỡi lệch về bên tổn thương khi thè lưỡi ra (do cơ đối bên còn hoạt động đẩy lưỡi lệch).
· Teo cơ lưỡi bên tổn thương nếu liệt kéo dài.
· Rung giật cơ lưỡi có thể thấy trong tổn thương nặng.
b. Triệu chứng kèm theo:
· Khó nói (dysarthria), nói ngọng.
· Khó nuốt (dysphagia), đặc biệt với chất lỏng.
· Có thể kèm liệt các dây thần kinh sọ khác nếu tổn thương ở vùng lỗ TMJ hoặc nền sọ.
3. Chẩn đoán
· Lâm sàng: nhìn lưỡi khi thè ra, quan sát chuyển động, teo, rung giật cơ.
· MRI sọ não và nền sọ: tìm u, nhồi máu, viêm, bất thường mạch máu.
· CT scan cổ: khảo sát giải phẫu vùng cổ, khối u, áp xe.
· Điện cơ (EMG): đánh giá tổn thương thần kinh – cơ vùng lưỡi.
· Xét nghiệm máu: tìm nguyên nhân toàn thân (viêm, đái tháo đường...).
4. Điều trị
· Nguyên nhân: điều trị nguyên nhân chính là ưu tiên (u, viêm, chấn thương...).
· Phục hồi chức năng: vật lý trị liệu vùng mặt, luyện tập phát âm – nuốt.
· Điều trị hỗ trợ: bổ sung vitamin nhóm B, điều trị triệu chứng nuốt khó, dinh dưỡng.
· Theo dõi tiến triển, đặc biệt ở trường hợp liệt đơn độc.
5. Tiên lượng
· Phụ thuộc nguyên nhân và mức độ tổn thương.
· Trường hợp tổn thương do chèn ép, viêm, phục hồi tốt nếu điều trị sớm.
· Tổn thương do đột quỵ hoặc u ác tính tiên lượng dè dặt hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
UpToDate 2025