NHIỄM TRÙNG MYCOBACTERIUM AVIUM
Nhiễm trùng Mycobacterium avium (thường gọi là MAC – Mycobacterium avium complex) là một bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn không lao (NTM – nontuberculous mycobacteria) thuộc nhóm Mycobacterium avium và Mycobacterium intracellulare, thường gặp ở những người suy giảm miễn dịch (đặc biệt là bệnh nhân HIV/AIDS giai đoạn muộn) hoặc mắc bệnh phổi mạn tính.
Tác nhân
· Mycobacterium avium và Mycobacterium intracellulare (gọi chung là MAC).
· Lây qua đường hô hấp (hít phải bào tử từ môi trường như nước, đất, không khí) hoặc đường tiêu hóa (nuốt phải thức ăn, nước nhiễm khuẩn).
· Không lây từ người sang người.
Đối tượng nguy cơ
1. Bệnh nhân HIV/AIDS (CD4 < 50 tế bào/mm³).
2. Người bị bệnh phổi mạn tính: giãn phế quản, COPD, lao phổi cũ.
3. Người cao tuổi, phụ nữ gầy (dạng “Lady Windermere syndrome”).
4. Người suy giảm miễn dịch do thuốc (như corticosteroids, thuốc sinh học).
Biểu hiện lâm sàng
1. Dạng lan tỏa (disseminated MAC)
· Gặp ở bệnh nhân HIV/AIDS.
· Sốt kéo dài, mệt mỏi, sụt cân, tiêu chảy, đau bụng.
· Gan lách to, thiếu máu, tăng phosphatase kiềm.
· Có thể nhiễm trùng máu (cấy máu dương tính).
2. Dạng phổi
· Ho kéo dài, ho khạc đàm, đau ngực, khó thở.
· Xquang ngực: hình ảnh giống lao, có thể hang, nốt, hoặc giãn phế quản vùng trung tâm.
3. Dạng khu trú khác
· Viêm hạch cổ (thường ở trẻ nhỏ).
· Viêm da – mô mềm, viêm màng hoạt dịch (hiếm gặp).
Chẩn đoán
· Nuôi cấy từ đàm, máu, mô sinh thiết (phát triển chậm 2–4 tuần).
· PCR/giải trình tự gen 16S rRNA để xác định chủng.
· Phân biệt với lao phổi hoặc nhiễm trùng khác.
Điều trị
1. Dạng lan tỏa (ở bệnh nhân HIV)
· Clarithromycin hoặc azithromycin + ethambutol ± rifabutin.
· Thời gian điều trị: ít nhất 12 tháng, đến khi CD4 > 100/mm³ > 6 tháng và tải lượng HIV dưới ngưỡng phát hiện.
· Bổ sung ART (thuốc kháng HIV).
2. Dạng phổi
· Clarithromycin hoặc azithromycin + ethambutol + rifampin (hoặc rifabutin).
· Có thể cần kéo dài > 12 tháng sau khi cấy đàm âm tính.
Phòng ngừa
· Bệnh nhân HIV có CD4 < 50/mm³: dự phòng bằng azithromycin hoặc clarithromycin.
· Cải thiện miễn dịch tổng thể, kiểm soát bệnh nền mạn tính.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
UpToDate 2025