BỆNH GIANG MAI
Syphilis
1. Định nghĩa
Giang mai là một bệnh nhiễm khuẩn mạn tính, lây truyền chủ yếu qua đường tình dục, do xoắn khuẩn Treponema pallidum gây ra. Bệnh tiến triển qua nhiều giai đoạn lâm sàng với các biểu hiện khác nhau và có thể dẫn đến các biến chứng nặng nề nếu không được điều trị kịp thời.
2. Tác nhân gây bệnh
· Tên khoa học: Treponema pallidum subsp. pallidum
· Họ: Spirochaetaceae
· Đặc điểm:
o Là xoắn khuẩn Gram âm, dài khoảng 6–15 µm, rộng 0.1–0.2 µm, có 6–14 vòng xoắn đều.
o Di động mạnh, khó nuôi cấy trong môi trường nhân tạo.
o Nhạy cảm với khô, nhiệt độ cao, cồn và các chất sát khuẩn thông thường.
3. Dịch tễ học
· Lây truyền chủ yếu qua quan hệ tình dục không an toàn, ít hơn qua đường máu (truyền máu, dùng chung kim tiêm) và từ mẹ sang con (giang mai bẩm sinh).
· Phân bố toàn cầu, đặc biệt cao ở các nước có tỷ lệ lây truyền HIV cao.
· Bệnh có xu hướng tăng trở lại ở một số quốc gia phát triển do gia tăng quan hệ tình dục không an toàn và giảm sử dụng bao cao su.
4. Cơ chế bệnh sinh
· Sau khi xâm nhập qua da hoặc niêm mạc bị trầy xước, xoắn khuẩn nhanh chóng nhân lên tại chỗ, sau đó vào máu và hệ bạch huyết.
· Gây tổn thương tại chỗ (săng giang mai), sau đó lan truyền toàn thân (giai đoạn 2).
· Về lâu dài, có thể gây phản ứng viêm u hạt, tổn thương cơ quan sâu (giai đoạn 3).
5. Lâm sàng
a) Giang mai thời kỳ 1 (sơ cấp)
· Thời gian ủ bệnh: 10–90 ngày (trung bình 21 ngày)
· Triệu chứng:
o Săng giang mai: tổn thương dạng vết loét nông, bờ đều, đáy sạch, không đau.
o Hạch bẹn: sưng to, chắc, không đau, thường hai bên.
· Tự khỏi sau 3–6 tuần nếu không điều trị.
b) Giang mai thời kỳ 2 (thứ cấp)
· Xảy ra 6–12 tuần sau khi có săng.
· Triệu chứng đa dạng:
o Ban đào: hồng ban dạng dát, không ngứa, lan tỏa toàn thân.
o Sẩn giang mai, mảng niêm mạc, condyloma lata.
o Triệu chứng toàn thân: sốt nhẹ, mệt mỏi, sưng hạch toàn thân.
· Có thể có tổn thương gan, thận, mắt, thần kinh nhẹ.
· Tự lui bệnh sau vài tuần hoặc vài tháng.
c) Giang mai kín (latent)
· Không có triệu chứng lâm sàng.
· Chẩn đoán dựa vào huyết thanh học.
· Có thể kéo dài nhiều năm, phân chia thành:
o Giang mai kín sớm (<1 năm)
o Giang mai kín muộn (≥1 năm)
d) Giang mai thời kỳ 3 (tam cấp)
· Xảy ra sau 3–15 năm nếu không điều trị.
· Triệu chứng:
o Giang mai thần kinh: viêm màng não, tabes dorsalis, liệt nửa người.
o Giang mai tim mạch: viêm động mạch chủ, phình động mạch chủ.
o Củ giang mai: tổn thương u hạt ở da, xương, tạng.
e) Giang mai bẩm sinh
· Do mẹ truyền sang con qua nhau thai, thường xảy ra sau tuần thứ 18 của thai kỳ.
· Hậu quả: sảy thai, thai chết lưu, dị tật bẩm sinh, tổn thương đa cơ quan (gan, xương, răng Hutchinson, điếc).
6. Cận lâm sàng
a) Trực tiếp
· Kính hiển vi nền đen: quan sát xoắn khuẩn trong dịch săng.
· Nhuộm miễn dịch huỳnh quang: tìm kháng nguyên xoắn khuẩn.
b) Huyết thanh học
· Không đặc hiệu (nontreponemal): RPR, VDRL
o Theo dõi hiệu quả điều trị
o Dễ dương tính giả (phản ứng chéo)
· Đặc hiệu (treponemal): FTA-ABS, TPHA, EIA
o Dùng để khẳng định chẩn đoán
o Dương tính kéo dài suốt đời
7. Chẩn đoán
· Dựa vào: lâm sàng + tiền sử + xét nghiệm huyết thanh.
· Phân biệt với: Herpes sinh dục, hạ cam mềm, loét do HIV...
8. Điều trị
a) Nguyên tắc
· Điều trị sớm, đúng phác đồ.
· Điều trị cả bạn tình.
· Theo dõi huyết thanh học định kỳ.
b) Phác đồ điều trị (theo CDC, WHO, Bộ Y tế VN)
Giai đoạn Thuốc lựa chọn đầu tay Liều dùng
Giang mai thời kỳ 1, 2, kín sớm Benzathine penicillin G IM 2.4 triệu đơn vị, liều duy nhất
Giang mai kín muộn/không rõ thời gian Benzathine penicillin G IM 2.4 triệu đơn vị mỗi tuần × 3 tuần
Giang mai thần kinh Penicillin G IV liên tục 18–24 triệu đơn vị/ngày × 10–14 ngày
Dị ứng penicillin Doxycyclin, Tetracyclin, Tùy giai đoạn và tình trạng lâm sàng
Ceftriaxone
Giang mai bẩm sinh Penicillin G, liều theo Theo phác đồ điều trị sơ sinh
cân nặng trẻ sơ sinh
9. Theo dõi sau điều trị
· Xét nghiệm RPR hoặc VDRL định kỳ sau 3, 6, 12 tháng.
· Giảm ≥ 4 lần hiệu giá sau 6–12 tháng → điều trị hiệu quả.
· Nếu không cải thiện → đánh giá lại hoặc điều trị lại.
10. Phòng bệnh
· Quan hệ tình dục an toàn.
· Xét nghiệm định kỳ cho nhóm nguy cơ cao.
· Sàng lọc giang mai ở phụ nữ mang thai.
· Điều trị sớm cho cả bạn tình.
· Giáo dục cộng đồng về bệnh lây truyền qua đường tình dục.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
UpToDate 2025